Cách đọc thông số của vòng bi bạc đạn công nghiệp
Vòng bi công nghiệp là sản phẩm không thể thiếu trong tất cả các loại máy móc, dây chuyển sản phẩm. Trên thị trường có rất nhiều hãng sản xuất vòng bi, mỗi hãng lại có hàng nghin mã sản phẩm. Làm sao để chúng ta tìm được loại sản phẩm phù hợp. Đó chính là dựa vào thông số của vòng bi thông qua mã sản phẩm.
Mỗi vòng bi sẽ có 1 mã riêng do nhà sản xuất quy định. Mã bao gồm chữ và số, nhìn vào các ký tự này chúng ta sẽ hiểu được các thông số kỹ thuật chính của loại vòng bi đó. Hiểu được chúng được làm ra để hoạt động khi nào, trong những vị trí nào, môi trường nào là phù hợp? Cùng chúng tôi đi tìm hiểu cách đọc thông số thông qua mã số ký hiệu của các loại vòng bi.
Theo TCVN 3776-83 về ký hiệu vòng bi công nghiệp
Ổ bi sẽ thường được kí hiệu bằng tất cả các con số. Hai số cuối trong dãy số chữ thường dùng để biểu thị tất cả những đường kính tất cả những của ổ từ 20 đến khoảng 495mm. Thông thường các con số này sẽ được tính bằng 1/5 kích thước thật của ổ bi, các con số này có thể có đường kính trong khoảng từ 10 đến khoảng 20 mm có ký hiệu 00 (10 mm), 01 (12mm), 02 (15mm), 03 (17mm).
Ví dụ như những Ổ có ghi ở trên là 150212 có thể hiểu theo nghĩa là: ổ bi 1 ở dãy (0), và có những vòng để che bên ngoài (5), loại trọng tải phải chịu tải nhẹ (2), chiều rộng của vòng bi bình thường (1), đường kính trong 60 mm (12×5).
Ý nghĩa về những thông số trên vòng bi
1. Ý nghĩa về kích thước
– Hai con số sau cùng chỉ chỉ đường kính trong của vòng bi có từ 00-99 (20mm< D <5000mm)
– Ví dụ : vòng bi có ký hiệu 2315
Ta sẽ lấy trị số hai chữ số sau cùng x với 5 : Ta có 15×5 = 75mm
Có nghĩa là đường kính trong là 75mm (đường kính lỗ vòng bi)
Ví dụ: Vòng bi 304
Trị số 4 x 5 = 20mm. Đường kính trong là 20mm
Như vậy từ 04 trở lên đều sẽ nhân với hệ số 5. Còn lại từ 04 trở xuống có ký hiệu đặc biệt.
00 : 10mm
01 : 12mm
02 : 15mm
03 : 17mm
2. Ý nghĩa về chịu tải
Con số thứ 3 từ phải sang trái
1 hoặc 7 |
Chịu tải rất nhẹ |
2 |
Chỉ tải nhẹ |
3 |
Chỉ tải trung bình |
4 |
Chỉ tải nặng |
5 |
Chỉ tải rất nặng |
6 |
Chỉ tải trung bình như 3 nhưng dầy hơn |
8-9 |
Chỉ tải rất rất nhẹ; 814, 820, 914 |
3. Ý nghĩa phân loại
Con số thứ tư từ phải sang trái chỉ loại vòng bi có từ 0-9
0 |
Chỉ loại bi tròn 1 lớp |
1 |
Chỉ loại bi tròn hai lớp |
2 |
Chỉ loại bi đũa ngắn 1 lớp |
3 |
Chỉ loại bi đũa ngắn hai lớp |
4 |
Chỉ loại bi đũa dài 1 lớp |
5 |
Chỉ loại bi đũa xoắn |
6 |
Chỉ loại bi đũa tròn chắn |
7 |
Chỉ loại bi đũa hình côn |
8 |
Chỉ loại bi tròn chắn không hướng tâm |
9 |
Chỉ loại bi đũa chắn |
4. Ý nghĩa về kết cấu
Số thứ 5 từ phải sang trái
3 |
Bi đũa hình trụ ngắn 1 dãy, vòng chặn trong không có gờ chắn |
4 |
Giống như 3 nhưng vòng chặn có gờ chắn |
5 |
Có 1 rănhx để lắp vòng hãm định vị ở vòng chắn ngoài |
6 |
Có 1 long đen chặn dầu bằng thép lá |
8 |
Có hai long đen chặn dầu bằng thép lá |
9 |
Bi đũa hình trụ ngắn 1 dãy, ở vòng trong có 1 vành chặn các con lăn |
Ví dụ đọc thông số của vòng bi có ký hiệu 60304
– Đường kính vòng trong 04×5 = 20mm
– Chịu tải trọng trung bình
– Bi tròn một lớp
– Có 1 long đen chặn dầu bằng thép lá
Chú ý : Đối với vòng bi chỉ có 3 số cuối thì số cuối cùng chỉ đường kính trong của vòng bi (D<20mm)
Ví dụ : 678 thì d=8mm, chịu tải nhẹ, loại bi tròn chắn
5. Khe hở vòng bi :
Kích thước cổ trục |
Bi cầu mới |
Bi trụ mới |
Bi cũ cho phép |
20-30 |
0.01-0.02 |
0.03-0.05 |
0.1 |
30-50 |
0.01-0.02 |
0.05-0.07 |
0.2 |
55-80 |
0.01-0.02 |
0.06-0.08 |
0.2 |
85-120 |
0.02-0.03 |
0.08-0.1 |
0.3 |
130-150 |
0.02-0.03 |
0.10-0.12 |
0.3 |
6. Khe hở bạc :
Đường kính cổ trục |
Khe hở giữa trục và vòng bạc |
|||
<1000 v/p |
>1000 v/p |
|||
Tiêu chuẩn |
Cho phép |
Tiêu chuẩn |
Cho phép |
|
18-30 |
0.040-0.093 |
0.1 |
0.06-0.118 |
0.12 |
30-50 |
0.05-0.112 |
0.12 |
0.075-0.142 |
0.15 |
50-80 |
0.065-0.135 |
0.14 |
0.095-0.175 |
0.18 |
80-120 |
0.08-0.16 |
0.16 |
0.12-0.210 |
0.22 |
120-180 |
0.100-0.195 |
0.20 |
0.150-0.250 |
0.30 |
180-260 |
0.120-0.225 |
0.24 |
0.180-0.295 |
0.40 |
260-360 |
0.140-0.250 |
0.26 |
0.210-0.340 |
0.5 |
360-500 |
0.170-0.305 |
0.32 |
0.250-0.400 |
0.6 |
Mua vòng bi công nghiệp ở đâu?
Có rất nhiều loại sản phẩm trên thị trường như vòng bi cầu, vòng bi đũa, vòng bi kim … Chúng ta nên chọn mua vòng bi công nghiệp ở những cơ sở bán uy tín để đảm bảo chất lượng mặt hàng cao và sử dụng được lâu dài để chúng ta sử dụng sao cho hợp lý và phù hợp nhất.
Bạn tránh mua phải mặt hàng chất lượng kém, hàng giả hàng nhái hàng kém chất lượng sẽ không sử dụng được lâu dài mà sẽ rất nhanh chóng bị hỏng.
Nếu mua ở những nơi không uy tín sẽ mua phải mặt hàng không tốt, nhanh hỏng hóc, không sử dụng được lâu dài còn gây ra rất nhiều nguy hiểm cho người sử dụng.
Hãy cố gắng để sử dụng mặt hàng tốt nhất để không phải mua nhầm hàng giả hàng nhái, hàng kém chất lượng sẽ không sử dụng được lâu dài mà còn gây nguy hiểm trong quá trình sử dụng.
Mua ở những cơ sở bán uy tín sẽ được tư vấn tận tình để bạn sử dụng sao cho an toàn tốt nhất có thể. Trong quá trình sử dụng luôn đảm bảo ở mức an toàn tuyệt đối.
Tìm hiểu thêm:
Có thể bạn quan tâm: Đọc thông số kỹ thuật vòng bi của hãng FAG
Trên đây là cách đọc thông số chung của vòng bi công nghiệp. Nếu có thắc mắc gì hãy liên hệ cho chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ sớm nhất.
CÔNG TY TNHH XNK VÀ TM BQB VIỆT NAM
Trung Văn, Nam Từ Liêm, Hà Nội
Hotline: 0915658991
Email: nguyendu.bqbvn@gmail.com
Website: www.bqb.com.vn
Nguồn nội dung: internet